Hướng dẫn của SESLHD cho bệnh nhân viêm gan cấp nội trú trưởng thành – Bản dịch

Người được kê đơn: Bác sĩ chuyên khoa gan
Tỉnh trạng lâm sàng
- Suy gan cấp tính không phân biệt nguyên nhân (trừ trường hợp quá liều paracetamol). SGCT được định nghĩa là suy gan cấp có INR ≥ 1,5 và mọi mức độ bệnh não gan có thời gian < 8 tuần
- Nhiễm trùng huyết nặng
- Xơ gan mất bù
- Tổn thương gan thiếu máu cục bộ (ví dụ: sau chuyển nhịp hoặc gây mê toàn thân)
- Cắt bỏ gan lớn
Vị trí điều trị: Liệu pháp đầu tay cho bệnh nhân ở giai đoạn sớm của suy gan cấp để cải thiện khả năng sống không cần ghép gan trong suy gan cấp tính không do paracetamol
Điều trị bổ trợ: Không
Thận trọng:
- Hen suyễn, tiền sử co thắt phế quản
- Tiền sử giãn tĩnh mạch thực quản hoặc loét dạ dày tá tràng (nôn do điều trị có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết)
- Cân nặng dưới 40kg hoặc cần hạn chế dịch có thể điều chỉnh tổng lượng dịch truyền để giảm thiểu nguy cơ hạ natri máu, co giật và tử vong
- Có thai (phân loại B2), cho con bú và suy thận: Tham khảo lời khuyên của bác sĩ chuyên khoa gan để phân tích lợi ích – nguy cơ
Tương tác thuốc quan trọng: Không có thông tin về tương tác của acetylcystein với thuốc khác
Liều lượng:
Liều dùng được tính được theo thể trọng thực, làm tròn đến 10kg gần nhất (tối đa là 110kg). Kiểm tra kỹ thông tin liều dùng để tránh sai sót.
- Liều nạp: 150mg/kg pha trong 250ml glucose 5% tiêm truyền trong 30 phút (tốc độ 500ml/giờ)
- Liều duy trì: 150mg/kg pha trong 1000ml glucose 5% tiêm truyền trong 24 giờ (tốc độ 41,6ml/giờ)
Lưu ý: acetylcystein tương hợp với cả glucose 5% và natriclorid 0,9%, tuy nhiên ưu tiên sử dụng glucose 5% hơn trên bệnh nhân suy gan
Trên bệnh nhân cần giảm tải dịch hoặc cân nặng dưới 40kg
- Liều nạp: 150mg/kg pha trong 250ml glucose 5% tiêm truyền trong 30 phút (tốc độ 500ml/giờ)
- Liều duy trì: 150mg/kg pha trong 250ml glucose 5% tiêm truyền trong 24 giờ (tốc độ 10,4ml/giờ)
Thời gian điều trị: Điều trị liên tục đến khi hồi phục tổn thương gan, tối đa 72 giờ
Hướng dẫn kê đơn: Nội trú
Chỉ dẫn pha tiêm truyền: Acetylcystein tương hợp với cả glucose 5% và natriclorid 0,9%, tuy nhiên ưu tiên sử dụng glucose 5% hơn trên bệnh nhân suy gan
- Pha loãng để truyền: lấy lượng glucose 5% tương ứng ra khỏi túi rồi thêm acetylcystein.
- Đảo ngược túi ít nhất 10 lần để đảm bảo trộn đều
Tác dụng không mong muốn:
- Phản ứng giống phản vệ có thể bao gồm tắc nghẽn đường thở (co thắt phế quản), phù mạch, khó thở, hạ huyết áp, sốc, nhịp tim nhanh, nổi mề đay và phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm cả phát ban). Những phản ứng này xảy ra phổ biến nhất trong hoặc ở cuối giai đoạn truyền liều nạp và có thể liên quan đến liều. Vì những phản ứng giống phản vệ này thường xảy ra sau liều tấn công nên cần theo dõi cẩn thận
- PHẢI có sẵn thiết bị hồi sức tim mạch
- Buồn nôn, nôn và các triệu chứng tiêu hóa khác là tác dụng không mong muốn phổ biến, đặc biệt với liều lượng lớn
Yêu cầu giám sát:
- Phản ứng quá mẫn đã xảy ra sau khi dùng acetylcystein. Theo dõi phù mạch, co thắt phế quản và phát ban
- Kiểm tra nồng độ ALT, AST, chất điện giải và INR sau liều duy trì cuối cùng
Tài liệu tham khảo
1. Nabi T, Nabi S et al. 2017 Role of N-acetylcysteine treatment in non-acetaminophen-induced acute liver failure: A prospective study. Saudi J. Volume 23, Isuue 3. Pg 170-175.
2. Riordan, S.M.; Williams, R. 2000. Fulminant Hepatic Failure. Hepatology: Clinics in Liver Disease. Volume 4, Issue 1. Pg 25-45.
3. Micromedex. Acetylcysteine: drug interactions, dosing.
4. Stravitz, R.T, Sanya, A.J. 2013. Effects of N-acetylcysteine on cytokines in nonacetaminophen acute liver failure: potential mechanism of improvement in transplant free survival. Liver International. Volume 33. Pg 1324-1331.
5. Wendon JA, Ellis AJ. Circulatory derangements, monitoring and management: heart, kidney, and brain. In Lee WM, Williams R. Acute Liver Failure, Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom 1997: Pg132-143
6. SHPA 2017. Australian Injectable Drugs Handbook 7th Ed, Acetylcysteine.
7. Acetylcysteine IV in Acute Paracetamol Overdose Prescribing Protocol, SESLHD, November 2018.
8. Lee WM. 2009. Intravenous N-acetylcysteine improves transplant- free survival in early stage non-acetaminophen acute liver failure. Gastroenterology. Volume 137. Issue 3. Pg 856-864.
9. Hu J, Zhang et al. 2015. Efficacy and safety of acetylcysteine in “non acetaminophen” acute liver failure: A meta-analysis of prospective clinical trials. Volume 39. Pg 594-599.
10. McPheeters CM et al. 2016. N-Acetylcysteine Use in Non- Acetaminophen-Induced Acute Liver Failure. Advanced Emergency Nursing Journal. Volume 28. Issue 3. Pg 183- 189.
11. Bass S et al. 2013. Intravenous acetylcysteine for indications other than acetaminophen overdose. Am J Health-Syst Pharm. Volume 70. Pg1496-1501. 12. ASCIA. 2023. Acute Management of Anaphylaxis.